Microsoft Excel là một chương trình ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office, là một công cụ mạnh mẽ để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệp. Hiện nay, Excel được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán, thống kê dữ liệu. Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn tự học cách hàm Excel cơ bản nhé.
{tocify} $title={Nội dung bài viết}
Giới thiệu chung về hàm
Cú pháp tổng quát: =TÊN_HÀM (các tham số){codeBox}
Các tham số cách nhau bởi dấu phẩy (có thể thay đổi dấu ngăn cách giữa các tham số bởi ký hiệu khác)
Tham số có thể là công thức, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, hoặc giá trị hằng, tuy vậy bao giờ cũng phải thỏa mãn kiểu của từng tham số. Có tham số bắt buộc và có tham số tùy chọn. Hàm luôn trả về một giá trị nhất định trong công thức tính toán.
Hàm xử lý ngày tháng
Tên hàm | Cú pháp và công dụng |
NOW | NOW(): trả về ngày-tháng-năm và giờ hiện hành mà máy đang lưu giữ Ví dụ: =NOW() -> Kết quả: 06/06/2021 07:20 |
TODAY | TODAY(): trả về ngày-tháng-năm hiện hành mà máy đang lưu giữ Ví dụ: =TODAY() -> Kết quả: 06/06/2021 |
DATE | DATE(năm, tháng, ngày): trả về ngày-tháng-năm tương ứng. Ví dụ: =DATE(2021,06,06) -> Kết quả: 06/06/2021 |
DAY | DAY(ngày-tháng-năm): trả về một con số (1 -> 31) chỉ ngày tương ứng với tham số ngày-tháng-năm Ví dụ: =DAY(“06/06/2021”) -> Kết quả: 6 |
MONTH | MONTH(ngày-tháng-năm) : trả về một số (1 -> 12) chỉ tháng tương ứng với tham số ngày-tháng-năm Ví dụ: =MONTH(“06/06/2021”) -> Kết quả: 6 |
YEAR | YEAR(ngày-tháng-năm): trả về một con số (gồm 4 chữ số) chỉ năm tương ứng với tham số ngày-tháng-năm Ví dụ: =YEAR(“06/06/2021”) -> Kết quả: 2021 |
WEEKDAY | WEEKDAY(ngày-tháng-năm,[kiểu]): trả về số thứ tự (nghĩa là Thứ) của ngày-tháng-năm trong tuần. Các kiểu thông dụng: 1: hàm trả về 1 là chủ nhật đến 7 là thứ bảy (mặc định) 2: hàm trả về 1 là thứ hai đến 7 là chủ nhật. 3: hàm trả về 0 là thứ hai đến 6 là chủ nhật. Ví dụ: = WEEKDAY(“06/06/2021”) -> Kết quả: 1 Xem hướng dẫn chi tiết |
TIME | TIME(giờ, phút, giây): trả về thời gian tương ứng với 3 tham số: giờ, phút, giây đã cho Ví dụ: = TIME(6,30,5) -> Kết quả: 6:30:05 |
HOUR | HOUR(btgiờ): trả về một số chỉ giờ (0 -> 23) tương ứng với btgiờ Ví dụ: = HOUR(“08:30:15”) -> Kết quả: 8 |
MINUTE | MINUTE(btgiờ): trả về một số chỉ phút (0 -> 59) tương ứng với btgiờ Ví dụ: =MINUTE(“08:30:15”) -> Kết quả: 30 |
SECOND | SECOND(btgiờ): trả về một số chỉ giây (0 -> 59) tương ứng với btgiờ Ví dụ: =SECOND(“08:30:15”) -> Kết quả: 15 |
Hàm xử lý chuỗi
Tên hàm | Cú pháp và công dụng |
LEFT | LEFT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên trái của tham số chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1. Ví dụ: =LEFT(“Tự học excel”,6) -> Kết quả: Tự học |
RIGHT | RIGHT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên phải của tham số chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1. Ví dụ: =RIGHT(“Tự học excel”,6) -> Kết quả: excel (gồm dấu cách trước chữ excel) |
MID | MID(chuỗi, m, n): trả về n ký tự kể từ ký tự thứ m của chuỗi Ví dụ: =MID(“Tự học excel”,5,3) -> Kết quả: c e (gồm chữ c dấu cách và chữ e) |
TRIM | TRIM(chuỗi): trả về chuỗi đã cắt bỏ những khoảng trống của chuỗi, khi đó mỗi từ chỉ cách nhau một khoảng trắng. Ví dụ: =TRIM(“ Tự học excel”) -> Kết quả: Tự học excel |
LOWER | LOWER(chuỗi): trả về chuỗi chữ thường tương ứng với chuỗi đã cho Ví dụ: =LOWER(“Tự học EXCEL”) -> Kết quả: tự học excel |
UPPER | UPPER(chuỗi): trả về chuỗi chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho Ví dụ: =UPPER(“Tự học excel”) -> Kết quả: TỰ HỌC EXCEL |
PROPER | PROPER(chuỗi): trả về một chuỗi mà ký tự đầu của mỗi từ đều là chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho Ví dụ: =PROPER(“Tự học excel”) -> Kết quả: Tự Học Excel |
LEN | LEN(chuỗi): trả về chiều dài của chuỗi, nghĩa là số ký tự kể cả khoảng trắng trong chuỗi đã cho Ví dụ: =LEN(“Tự học excel”) -> Kết quả: 12 |
FIND | FIND(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Có phân biệt chữ hoa chữ thường Ví dụ: =FIND(“học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 54 =FIND(“Học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: #VALUE! |
SEARCH | SEARCH(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Không phân biệt chữ hoa chữ thường Ví dụ: = SEARCH(“học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 4 = SEARCH (“Học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 4 |
REPLACE | REPLACE(chuỗi, i, n, chuỗi_mới): thay thế n ký tự trong chuỗi bắt đầu từ ký tự thứ i bằng chuỗi_mới. Ví dụ:= REPLACE(“Tự học excel”,5,8,”word”) -> Kết quả: Tự học word |
SUBSTITUTE | SUBSTITUTE(chuỗi, chuỗi_cũ, chuỗi_mới, [i]): thay chuỗi_cũ thứ i trong chuỗi bằng chuỗi_mới, nếu bỏ qua i nghĩa là thay thế tất cả chuỗi_cũ bằng chuỗi_mới. Ví dụ: = SUBSTITUTE((“Tự học excel”, “excel”, “tin học văn phòng”) -> Kết quả: Tự học tin học văn phòng |
TEXT | TEXT(số, định_dạng): đưa số từ kiểu số về kiểu chuỗi với định_dạng (xem thêm phần định dạng số) Ví dụ: =TEXT(2000,“$#,###.00”) -> Kết quả: $2,000.00 |
VALUE | VALUE(chuỗi-số): trả về số tương ứng với chuỗi-số đã cho Ví dụ: =VALUE(“0065”) -> Kết quả: 65 |
Hàm số học
Tên hàm | Cú pháp và công dụng |
ABS | ABS(x): trả về giá trị tuyệt đối (ABSolute) của biểu-thức-số x Ví dụ: =ABS(1-5) -> Kết quả: 4 |
INT | INT(x): trả về số nguyên (INTeger) lớn nhất còn nhỏ hơn hoặc bằng x Ví dụ: =INT(15/2) -> Kết quả: 7 |
MOD | MOD(x, y): trả về số dư của phép chia nguyên x cho y theo qui tắc sau: MOD(x, y) = x – y* INT(x/y) Ví dụ: =MOD(9,2) -> Kết quả: 1 |
ROUND | ROUND(x, n): làm tròn số x tùy theo n; – với n > 0: làm tròn với n vị trí thập phân – n = 0: làm tròn đến hàng đơn vị, – n = -1 : làm tròn đến hàng chục, – n = -2: làm tròn đến hàng trăm, … Ví dụ: =ROUND(6.27486,2) -> Kết quả: 6.27 |
PRODUCT | PRODUCT(x1 , x2 , … , xn): trả về tích các số x1 , x2 , … , xn |
SUM | SUM(x1 , x2 , … , xn): trả về tổng các số x1 , x2 , … , xn |
SUMIF | SUMIF(vùng1, điều-kiện, vùng2): trả về tổng các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1. Ví dụ: Xem chi tiết |
SUMIFS | SUMIFS(vùng-tính-tổng, vùng-chứa-điều-kiện-1,điều-kiện-1, [vùng- chứa-điều-kiện-2,điều-kiện-2],…) : trả về tổng các ô trong vùng-tính- tổng ứng với thứ tự các ô trong vùng-chứa-điều-kiện-1 thỏa điều-kiện- 1 và các ô trong vùng-chứa-điều-kiện-2 thỏa điều-kiện-2,… Ví dụ: Xem chi tiết |
SUMPRODUCT | SUMPRODUCT(vùng1, vùng2, …): trả về tổng của tích các ô tương ứng trong vùng1, vùng2,… Ví dụ: Xem chi tiết |
RAND | RAND(): trả về 1 số ngẫu nhiện trong khoảng từ 0 đến 1 |
RANDBETWEEN | RANDBETWEEN(số_nhỏ, số_lớn): trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng từ số_nhỏ đến số_lớn Ví dụ: Xem chi tiết |
Hàm dò tìm
Tên hàm | Cú pháp và công dụng |
VLOOKUP | VLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, cột, kiểu-dò): dùng giá-trị-dò để dò tìm trên cột đầu tiên của bảng-dò (Không tìm thấy trả về #N/A) Có 2 trường hợp: Kiểu dò là False hay 0: nghĩa là dò tìm chính xác.Kiểu dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ. Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò. Cột đầu tiên của bảng-dò nên được sắp xếp tăng dần. Ví dụ: Xem hướng dẫn chi tiết |
HLOOKUP | HLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, dòng, kiểu-dò): dùng giá-trị-dò để dò tìm trên dòng đầu tiên của bảng-dò (Không tìm thấy trả về #N/A) Có 2 trường hợp: Kiểu-dò là False hay 0: dò tìm chính xác.Kiểu-dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ. Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò. Dòng đầu tiên của bảng-dò nên được sắp tăng dần. |
MATCH | MATCH(giá-trị-dò, bảng-dò, kiểu-dò): Trả về thứ tự vị trí của giá-trị-dò trong bảng-dò (chỉ là 1 dòng hoặc 1 cột). Kiểu-dò là 0 (dò chính xác và bảng-dò không cần sắp xếp) Kiểu-dò là 1 hoặc lờ đi (MATCH tìm đến giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp tăng dần) Kiểu-dò là-1 (MATCH tìm đến giá trị nhỏ nhất còn lớn hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp giảm dần). |
CHOOSE | CHOOSE(thứ-tự, giá trị 1, giá trị 2, …): trả về một giá trị trong một danh sách các giá trị; giá trị đó tương ứng với thứ-tự chỉ ra. Nếu thứ-tự nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số giá trị trong danh sách thì CHOOSE trả về #VALUE! |
INDEX | INDEX(bảng-dò, dòng, cột): trả về giá trị trong bảng-dò tương ứng với tọa độ dòng, cột. |
Hàm thống kê
Tên hàm | Cú pháp và công dụng |
MIN | MIN(danh-sách) : trả về giá trị nhỏ nhất của các số trong danh-sách Ví dụ: = MIN(3,1,2,9) -> Kết quả: 1 |
MAX | MAX(danh-sách) : trả về giá trị lớn nhất của các số trong danh-sách Ví dụ: = MAX(3,1,2,9) -> Kết quả: 9 |
AVERAGE | AVERAGE(danh-sách) : trả về giá trị trung bình của các số trong danh- sách Ví dụ: = AVERAGE (3,1,2,9) -> Kết quả: 3.5 Ví dụ: Xem chi tiết |
AVERAGEIF | AVERAGEIF(vùng_1, điều_kiện[, vùng_2]): trả về giá trị trung bình của các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1 Ví dụ: Xem chi tiết |
COUNT | COUNT(danh-sách) : trả về số lượng các ô có kiểu số trong danh-sách Ví dụ: =COUNT(1,4,5, “tự học”) -> Kết quả: 3 |
COUNTA | COUNTA(danh-sách) : trả về số lượng các ô có nội dung khác rỗng trong danh-sách Ví dụ: =COUNTA(1,4,5, “tự học”) -> Kết quả: 4 |
COUNTIF | COUNTIF(vùng, điều-kiện) : trả về số lượng các ô trong vùng thỏa điều-kiện Ví dụ: Xem chi tiết |
RANK | RANK(ô, vùng, kiểu) : trả về thứ tự xếp hạng của ô trong vùng; kiểu = 1: xếp hạng tăng dần, kiểu = 0 hoặc không ghi kiểu: xếp hạng giảm dần Ví dụ: Xem video thực hành |
Hàm luận lý
Tên hàm | Cú pháp và công dụng |
IF | IF(btLogic1, bt1, bt2): Nếu btLogic có giá trị TRUE thì trả về bt1, ngược lại btLogic có giá trị FALSE thì trả về bt2 Ví dụ: =IF(1>2,1,2) -> Kết quả: 2 Xem hướng dẫn chi tiết về hàm IF hoặc Xem video thực hành về hàm IF |
AND | AND(btLogic1, btLogic2, …): trả về TRUE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị TRUE, trả về FALSE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị FALSE Ví dụ: =AND(1>2,2<3) -> Kết quả: FALSE |
OR | OR(btLogic1, btLogic2, …): trả về FALSE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị FALSE, trả về TRUE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị TRUE Ví dụ: =OR(1>2,2<3) -> Kết quả: TRUE |
NOT | NOT(btLogic): trả về giá trị phủ định của btLogic Ví dụ: =NOT(AND(1>2,2<3)) -> Kết quả: TRUE |
Full bộ tài liệu
{getButton} $text={Google Drive} $icon={download} $color={#2980b9}Trên đây mình đã tổng hợp các hàm excel căn bản mà bạn nhất định phải nắm được để sử dụng excel thành thao trong học tập cũng như làm việc. Ngoài ra, bạn nên tìm hiểu thêm 1 số tính năng khác của excel để hỗ trợ tốt hơn trong xử lý công việc như:
- Cách lọc dữ liệu Excel đơn giản bằng công cụ Filter
- Hướng dẫn xóa bỏ chữ Page chìm trong file Excel
- Cách gộp hai hoặc nhiều ô trong Excel mà không mất dữ liệu
Chúc bạn thành công!